cho lần đầu bạn đến với CuongDC Community

Kéo bài viết Nhấn phím mũi tên Nút xem tất cả
"img" + data:o

[mediafire.com] sách tuyển lựa - 45 English Learning Quality eBooks

"img" + data:o

Tam thiên tự ENGLISH - VIETNAMESE

"img" + data:o

Hồi sinh : y học Việt Nam vô đối ☺☻☺

"img" + data:o

♂♥♀ ... do hate it when you act like you dont know that you mean everything to me ♥

"img" + data:o

Luyện nghe giọng Mỹ - PreIntermediate Level - The Kids Are All Right

"img" + data:o

Luyện nghe giọng Úc - Australia (2008) - film - đĩa gốc bán 55k ở FAHASA

"img" + data:o

Sex training hay Sex Education? : Ko rõ nghĩa thì đừng dùng

anh văn thương mại cơ bản giọng Úc : meeting 2

anh văn thương mại cơ bản giọng Úc: meeting 1

"img" + data:o

Kinh nghiệm phát âm giọng Mỹ

"img" + data:o

Luyện nghe giọng Mỹ - Yard Sale - by teacher Jennifer

"img" + data:o

Luyện nghe giọng Mỹ - Olympic Games - by teacher Jennifer

Link for your learning

[mediafire.com] sách tuyển lựa - 45 English Learning Quality eBooks

Download:

 http://www.mediafire.com/?2gz8l4m5vdthclh





Grammar in 15 Minutes a Day – 240p
Reading in 15 Minutes a Day – 288p
Word Power in 15 Minutes a Day – 256p
Writing in 15 Minutes a Day – 240p
Getting Organized at Work – 188p
Improve Your Writing for Work – 191p
Practical Vocabulary – 214p
Proofreading, Revising, & Editing Skills Success in 20 Minutes a Day – 205p
Reading Comprehension Success in 20 Minutes a Day, 3rd Ed – 193p
Reading Comprehension Success in 20 Minutes a Day, 4rd Ed – 193p
Reasoning Skills Success in 20 Minutes a Day – 177p
Research & Writing Skills Success in 20 Minutes a Day – 142p
Vocabulary & Spelling Success in 20 Minutes a Day, 4th Ed – 273p
Vocabulary & Spelling Success in 20 Minutes a Day, 5th Ed – 273p
Write Better Essays in Just 20 Minutes a Day – 208p
Writing Skills Success in 20 Minutes a Day, 2nd Ed – 208p
Writing Skills Success in 20 Minutes a Day, 4th Ed – 208p
501 Grammar & Writing Questions, 1st Ed – 180p
501 Reading Comprehension Questions – 186p
501 Sentence Completion Questions – 193p
501 Synonym & Antonym Questions – 119p
501 Vocabulary Questions – 222p
8th Grade Reading Comprehension Success – 192p
Acing the GRE Exam – 251p
Acing the SAT 2006 – 273p
Better Writing Right Now – 240p
Business Writing Clear and Simple – 234p
Effective Business Speaking – 205p
Grammar Essentials – 225p
SAT Writing Essentials – 171p
TOEFL Exam Essentials – 160p
Express Yourself Writing Skills for High School – 160p
Goof-Proof Business Writing – 193p
Goof-Proof College Admissions Essays – 193p
Goof-Proof Grammar – 141p
Goof-Proof Interviews – 139p
Goof-Proof Spelling – 117p
Job Interviews That Get You Hired – 272p
Resumes That Get You Hired – 252p
Just in Time Vocabulary – 223p
Read Better Remember More – 253p
Express Review Guides Grammar – 224p
Express Review Guides Vocabulary – 200p
TOEFL Exam Success in Only 6 Steps – 174p
Visual Writing – 136p



Download:

 http://www.mediafire.com/?2gz8l4m5vdthclh

Tam thiên tự ENGLISH - VIETNAMESE


Ngày xưa ổ tiên chúng ta học chữ Tàu (Hán) cũng khó khăn không kém chúng ta học tiếng Anh như ngày nay, tổ tiên chúng ta đã biết lợi dụng vần thơ lục bát để làm thành tự điển Hán Việt dễ nhớ, chẳng hạn: Thiên: trời, Địa: đất, Vân: mây, Vũ: mưa, Phong: gió, Nhựt: ngày, Dạ: đêm. Nhờ thể loại lục bát nầy mà tổ tiên chúng ta đã học tiếng Hán rất nhanh.

Ngày nay, thi sĩ Tân Văn đã áp dụng thể loại lục bát nầy làm thành tự điển 3000 chữ Anh Việt, gọi là Tam Thiên Tự Anh Việt. Bạn chỉ cần ngâm nga lên chừng một tháng sẽ thuộc đủ ngữ vựng thông thường để xử dụng trong các giao tiếp hàng ngày. 



SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào
LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học RAINBOW cầu vòng
WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích cái sừng là HORN
TEAR là xé, rách là TORN
TO SING là hát A SONG một bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME
Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu
GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ
Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn
BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM
ONE THOUSAND là một ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu
Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai
SHOULDER la` cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, nhai CHEW
NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE , ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER
WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi
MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền đóng học phí SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm
STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, o¬ng BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn
LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
BODY chính là tầm thân
YOUNG SPIRIT tinh thần trẻ trung
TO MISS có nghĩa nhớ nhung
Tương tư LOVESICK, CRAZY khùng, MAD điên
CURVE cong, STRAIGHT thẳng, TILT nghiêng
SILVER là bạc, MONEY tiền, vàng GOLD
STILL có nghĩa: vẫn còn
HEALTHY khỏe manh, nước non COUNTRY
YOUNG MAN là đấng nam nhi
GIRL là con gái, BOY thì con trai
TOMORROW tức ngày mai
OUR FUTURE dịch tương lai chúng mình
FRIEND bằng hữu, LOVE tình
BEAUTY nhan sắc, pretty xinh, BOAT thuyền
CONTINUOUS liên miên
ANCESTOR tức tổ tiên ông bà
NEGLIGENT là lơ là
GET ALONG tức thuận hòa với nhau
PLEASURE vui sướng, PAIN đau
POOR nghèo, FAIR kha', RICH giàu Cry la
TRIUMPH SONG khải hoàn ca
HISTORY sử, OLD già , NEW tân
HUMANE la có lòng nhân
DESIRE ao ước, NEED cần, NO không
PINE TREE là cây thông
BANANA chuối, ROSE hồng, LOTUS sen
LIP môi, MOUTH miệng., TEETH răng
EYE la con mắt, WAX ghèn, EAR tai
HEAD đầu, HAIR tóc, HAND tay
LEG chân, KNEE gối, hán THIGH, PUSSY lồn
Cu là PENIS, ASS trôn
TESTICLE dái, FEET chân, SHOE giày
GLOVE găng SOCK vớ, THICK dầy
ANKLE mắt cá, HAND tay SIT ngồi
YOU anh, HE nó I tôi
THEY là chúng nó, WE thời chúng ta
WINDOW cửa sổ, HOUSE nhà
DOOR là cửa chính, OIL là dầu ăn
YARD vườn, GRASS cỏ, COURT sân
WALL tường FENCE dậu CEILING trần PICTURE tranh
BLACK đen RED đỏ BLUE xanh
YELLOW vàng, GREY xám, ORANGE cam, THICK dày
BROWN nâu, WHITE trắng, LUCK may
Gia vi la chữ SPICE, SUGAR đường
STINK hôi, PERFUME mùi hương
EVER mãi mãi, OFTEN thường, ALWAYS luôn
JOY vui, PLEASURE sướng, SAD buồn
BIBLE kinh thánh, BELL chuông, CHURCH nhà thờ
POEM là một bài thơ
PRIEST linh muc, CHESS cờ, GAME chơi
LIFE END la hết cuộc đời
OUT OF LUCK là hết thời cơ may
TRADE là trao đổi CHANGE thay
SOUR chua, SWEET ngọt, HOT cay, TASTY bùi
EAT ăn, TALK nói, LAUGH cười
ANIMAL vật, HUMAN người, PIG heo
WALK là đi bộ, CLIMB leo
LEAD là đi trước, FOLLOW theo, KNEEL quỳ
SOMETIME có nghĩa đôi khi
COPY la chép, NOTE ghi, GRIND mài
SAVE tiết kiệm, SPEND xài
Đầu tư INVEST, TALENT tài, KING vua
SHRIMB tôm, FISH ca', CRAB cua
I BUY A LOT tôi mua thật nhiều
GOOD AFTERNOON chào buổi chiều
MORNING buổi sáng, đáng yêu LOVELY
YOUNG GIRL là giới nữ nhi
FALL IN LOVE nghĩa là si ái tình
DRAW vẽ, PICTURE hình
TERRIFIED dịch thất kinh hoãng hồn
DISTRICT, HAMLET thôn
WARD phường, COMMUNE xã, VILLAGE làng BAMBOO tre
SHIP tàu, KICK đá, BOAT ghe
FAR xa, TRUCK là xe chỡ hàng
GLORY là huy hoàng
LUXURY GOODS hàng sang đắt tiền
WONDERFUL là diệu huyền
HEALTH là sức khỏe, MONEY tiền, SUPER siêu
CHILI ớt, PEPPER tiêu
TO DARE là dám làm liều, DRUNK say
VERY HOT vị rất cay
FIELD đồng,CULTURE cấy PLOUGH cày, FINISH xong
TIGER cọp DRAGON rồng
THUNDER STORM có gió giông ngoài trời
BRIGHT ta dịch sáng ngời
THE TIME HAS PASSED một thời đã qua
FLOWERS những đóa hoa
BLOOM là nở, FAR xa, NEAR gần
GRANT FAVOR ban ân
TOO STUPID ngu đần quá đi
PUBERTY tuổi dậy thì
FIRST là thứ nhất, SECOND nhì THIRD ba
TRAIN la`tàu hỏa xa
MOTOR là máy, toa là WAGON
CHAIR cái ghế, SULK giận hờn
Phi công PILOT, tài công DRIVER
PREGNANT là có thai
BABY em bé, sinh ngày BIRTHDAY
COMA là bị hôn mê
SLEEP là ngủ, SWEAR thề, HEART tim
WATCH nhìn, SEARCH lục, FIND tìm
SPY gián điệp, BIRD chim, BAT mồi
STICKY RICE là cơm xôi
PORRIDGE là cháo, thiu SPOILED, FRY xào
HUNGER là đói cồn cào
THIRSTY khát nước, uồng vào DRINK
EAT an, SPIT khạc, BELIEVE tin
TRUST tín cẩn, Trung thành FAITHFUL
Ôm EMBRACE, KISS à hôn
UPSET nổi giận, ôn tồn CALM DOWN
SHALLOW cạn, DEEP là sâu
SWIM bơi, DIVE lặn., SERVE hầu, RUN dông
RED RIVER là sông Hồng
CHINA Trung Quốc, ADMISSION cho vào
A-dua la chữ FOLLOW
Asia là xứ Á Châu, KOREA Hàn
Á Đông ta dịch ORIENT
HEAR nghe, DEAF điếc DUMB câm, BLIND mù
PRISON là nhà tù
ENEMY bọn quân thù hại ta
A JUDGE là một quan tòa
CLEAN trong sạch, án tòa SENTENCE
CTITICIZE chê PRAISE khen
AWARD phần thưởng, tuyên dương CITATION
LONELY MAN chàng cô đơn

MUCH BETTER nghĩa tốt hơn rất nhiều

HOW MANY là bao nhiêu?
SPONOSR bảo trợ, buổi chiều EVENING
SLIENT có nghĩa lặng thinh
SHOUT là la hét, Bạo hành VIOLENT
DIPLOMA là văn bằng
POLICE cảnh sát, hành quân OPERATION
TOO LONELY qúa cô đơn
BRUSH la chải, PAINT sơn, OIL dầu
TENDER kêu gọi đấu thầu
AUCTION đấu giá, ông bầu MANAGER
SPIKE chông THORN là gai
FIGHTING chiến đấu, SURRENDER đầu hàng
OFFICER cấp sĩ quan
SOLDIER là lính an toàn SAFETY
FLAG là lá quốc kỳ
CONGRESS quốc hội ANTHEM thì quốc ca
HOMELAND ta dich quê nhà
CONSUL lãnh sự, GIFT quà, DEAR thân
RELATIVE là thân nhân
RELATION sự liên quan, DIG đào
Lửa FIRE, WATER nước, STAR sao
MOUNTAIN là núi, RAKE hồ, SHRIMP tôm
A COFFIN một cái hòm
MONUMENT bia mộ, A TOMB mộ phần
CEMETERY nghĩa trang
FUNERAL HOME là nhà quàn BURY chôn
STICK là một cây côn
SWORD là kiếm, Võ công KUNG FU
SPRING xuân, SUMMER hạ., FALL thu
WINTER đông giá SNOW tuyết nhiều
WAR TORN chinh chiến tiêu điều
ARMY quân đội, ngoại kiều FOREIGNER
FOREMAN là một người cai
BOSS xếp, Lãnh đạo LEADER, BAD tồi
GENERAL tướng, WAITER bồi
SHOTGUN la` súng, HILL đồi, KNIFE dao
CREEP bò, HIDE trốn, TRENCH hào
HAMMER búa PLANE bào, SAW cưa
LACK là thiếu EXCESS thừa
Tấn công ATTACK, PREVENT ngừa, FLY bay
MỆT QÚA dịch là TOO TIRED
HORSE là con ngựa cả ngày ALL DAY
FUNNY-MAN là thằng hề
ACTOR tài tử tư bề AROUND
COMEDY kịch, trình diễn SHOW
SEXY gợi dục, HERO anh hùng
ACCESSORIES phụ tùng
BASKET là rổ TANK thùng, CAN lon
MARRIAGE là kết hôn
DIVORCE ly dị, CHILD con, AUNT dì`
RICE cơm BREAD bánh mì
CAKE la bánh ngọt, COFFEE cà fê
PROMISE hứa, SWEAR thề
LOOSE thua WIN thắng EVEN huề,trò chơi GAME
ICE CREAM là cà rem
TOO DEAR mắc quá, giá lên PRICE RAISED
PASSION la tính đam mê
JOBLESS thất nghiệp, CAREER nghề, PAY lương
Nước đá ICE, SNOW tuyết, FOG sương
HIGHWAY xa lộ, STREET đường BIRD chim
PLIERS la cai kiềm
HAMMER cái búa, cai liềm SICKLE,
Thời khóa biểu TIMETABLE,
PPROJECT dự án , ồn ào NOISY
COPPER đồng IRON sắt LEAD chì,
NAIL đinh, SCREW vít, bãn lề là HINGE
MAINTAIN là hãy giữ gìn,
ORDER trật tự, MINE mìn, súng GUN

Sư đoàn là DIVISION,
PLATOON tiểu đội, BATTALION tiểu đoàn,
Đại tướng là GENERAL,
CHIEF xếp, đại uý CAPTAIN, BOY bồi
REFLECTION là phản hồi
ACTION hành động, đơn côi SINGLE,
WIND ROARS gió thổi ào ào
HHUNGRY là đói, khát khao THIRSTY
ENVELOPE là phong bì
WHAT DO YOU MAKE làm gì thế anh?

RICE cơm, MEAT thịt, SOUP canh
ORANGE cam, APPLE táo, LEMON chanh, CHICKEN gà
OLD LADY là bà già
COOK là đầu bếp, MAID là con sen
LIKE là thích JEALOUS ghen
GUM là lợi, TEETH là răng HEAD đầu
DECAYED TOOTH răng bị sâu
DENTIST nha sĩ, thoa dầu RUB OIL
ORPHAN là trẻ mổ côi
ALREADY đã xong rồi, NO kông
RIVER là một con sông
SEA là biển cả, đại dương OCEAN
BOAT thuyền, SHIP hạm, SAIL bườm
Tài công PILOT, TRAVEL là đi
KNOT là hải lý, thấy SEE
La bàn COMPASS, TÌNH NGHI suspicion
NAVY binh chủng hải quân
ADMIRAL đô đốc, quân nhân SOLDIER
Dọc theo ven bien HARBOR
Nước sâu là DEEP WATER, MOVE dời
THANK GOD là tạ ơn trời
HAPPY LIFE một cuộc đời an vui
EVERYONE là mọi người
FRESH FRUIT trái tười ngọt ngào
DESIRE có nghĩa ước ao
NOBLE quý phái, thanh cao hơn người
LAZY BOY là thằng lười
INDUSTRIOUS là người chăm chuyên

REGIONAL thuộc vê miền
CONTINENT lục địa, MONEY tiền, REPLACE thay
INTERESTING là hay
BORING là chán, hăng say EAGER
A CARD là một con bài
CASINO sòng bạc, PLAYER người chơi
HAVE FUN vui vẻ yêu đời
PLAYBOY gả ăn chơi, SMILE cười
PERSON là một con người
PEOPLE dân tộc, an vui PEACEFUL
ORIGIN là cội nguồn
NAMELESS SADNESS nỗi buồn không tên
LONG LASTING là vững bền
PERMANENT thường trực, Mủi tên ARROW
COMPATRIOT đồng bào
DEFEND bảo vệ, công lao LABOR
A FOOL la một thằng khờ
WITCH là phù thủy, bàn thờ ALTAR
PHANTOM một con ma
DEVIL á quỉ, SAINT là thánh nhân
QUAN YING là Phật Quan Âm

BHUDDA đức Phật, thiền thần ANGEL
MONK sư NUN sãi, GREED tham
Thiền MEDITATE, DO làm, WORRY lo
DEPOT là cái nhà kho
Văn phòng OFFICE, STORE cửa hàng
SERIOUS là đàng hoàng
JOKE là đùa giỡn, dám làM TO DARE
Hãy lo chăm sóc TAKE CARE
MUỐN want, LIKE thich Có HAVE, NEED cần
STOCK, SHARE là cổ phần
Chủ tịch là PRESIDENT, GOD trời
CHAIMAN chủ toạ, WORD lời
SECRETARY thư ký, MAILMAN người đưa thư
PRIVATE là riêng tư
PUBLIC công, JOB việc, LETTER thư, SAD buồn

WEEKDAY là ngày trong tuần
ERASER cục tẩy PENCIL viết chì`
PAPER giấy, NOTE là ghi
NOON trưa, NIGHT tối, MID DAY trưa, HEART lòng
SEMI-PRIVATE bán công
CENTER là một trung tâm SCHOOL trường
OPENING là` khai trương
CLOSE đóng cửa, đo lường MEASURE
Giám khảo EXAMINER
BOOK là quyển sách TEACHER là thầy
EMPTY trống, FULL là đầy
BELL chuông, DRUM trống, YOU mầy, I tao
DYE là nhuộm FADE phai màu
QUICK nhanh, SLOW chậm., FAST mau, STOP ngừng
FAMOUS danh tiếng lẫy lừng
BEWARE là hãy coi chừng, COAL than
PERFECT có nghĩa hoàn toàn
MAKE LOVE ân ái, giao hoan, làm tình
MENSTRUAL là có kinh
GET HOT là nứng, động tình, FUCK chơi

LIFE LOVER kẻ yêu đời
LOQUACIOUS nhiều lời, nói dai

BACCALAUREAT tú tài
DOCTOR tiến sĩ, học bài STUDY
CONTEMPT cõ nghĩ khinh khi
RESPECT tôn trọng, TO LEAVE là rời
PROFUSE là bời bời
EXHAUST là mệt đứt hơi, HEAL lành
GREEN FIELD cánh đồng xanh
HARVEST gặt hái, GUARD canh, FOX chồn
SURVIVAL sự sống còn
DULL cùn SHARP bén WEAR mòn CUP ly
Tội nghiệp tôi! là POOR ME!
COURAGE can đảm, BRAZEN lì GOOD ngoan
HIGH RANK là cấp cao sang
LOW RANK cấp thấp, ngang hàng EQUAL
INDIA Ấn, LAOS Lào
AMERICA Châu Mỹ, xứ Tàu CHINA
REPUBLIC Cộng Hòa
Pepople's court dịch la` tòa nhân dân

Committee la ủy ban
VERY SPLENDID huy hoàng qúa' đi
FAREWELL co nghia biệt ly
DELAY trì hoãn, tức thì` AT o¬nCE
BECAME là đã trở thành
BECAUSE vì bỡi, trời xanh HEAVEN
Hồ sơ APPLICATION
APPROVE chấp thuân, DECLINE chối từ
SENTENCE câu, WORD chữ MASTER sư
CRAB cua, FISH cá, LOBSTER tôm hùm
ENDLESS có nghĩa vô cùng
UTERUS là tử cung, OLD già
ALTRUISTIC vị tha
SELFISH ich kỷ, thuận hòa ACCORD
RECEIVE là nhận, GIVE cho
PARROT con két, STORK cò, COOCOO cu
PIGEON là chim bồ câu
SPARROW chim sẻ, con trâu BUFFALO
LOCUS là con cào cào
GRASSHOPER châu chấu, lộn nhào SOMERAULT
CHILDREN những trẻ con
Tội nhân ngoan cố STUBBORN CRIMINAL
HOW ARE YOU anh thế nào?
I'M FINE tôi khỏe, SALUTE chào, MISTER (Mr.) ông
HAIRY là có nhiều lông
NO HAIR láng kin là không cái nào
SPORT là môn thể thao
SOCCER đá bóng, té nhào FALL HEADLONG
Chơi bóng bàn PLAY PING PONG
TENNIS quần vợt VOLLEY BALL bóng chuyền
SPACESHIP là phi thuyền
Phi cơ phản lực JET PLANE, LEAVE rời
ROCKET hỏa tiển, FALL rơi
FUEL nhiên liệu, bầu trời SKY
WALK đi bộ, FLY bay
ORBIT qũy đạo, FLIGHT phi hành
SALVAGE cứu nạn, FAST nhanh
STUDY VERY HARD học hành rất chăm
YEAR ROUND co nghĩa quanh năm
MONTH END cuói tháng, WEEKEND cuối tuần
FIRST đầu tiên LAST cuối cùng
GREAT vĩ đại, giúp giùm là HELP
DẤT land, PUT để, POOR nghèo
PLANT cây, FRUIT trái, PIG heo COW bo`
START có nghĩa bắt đầu
FINISH chấm dứt, AROUND ước chừng
Chuyện gì là what happen?
Zoo la sở thú garden là vườn
Thick dày thin mỏng, love thương
Joy vui hate ghét fog sương dark mu
BEAR la gấu, của ai WHOSE?
Class lớp học, lao tù PRISON
Buổi chiều là afternoon
Action hành động, addition cộng vào
What amount? Số lượng nào?
Ancient cỗ sad sầu pair đôi
No profit không có lời
Capital tư bản, buffalo trâu , ox bò
Castle la cái lầu đài
beyond vượt quá, two hai, ten mười
spoiled hư, ripe chín fresh tươi
chance là cơ hội, laugh cười, fast nhanh
coast là bờ biển, soup canh
alive còn sống, trở thành become
clothes quần áo, rice cơm
very new rất mới, broken vỡ rồi
Loneliness sự đơn côi
Cause là chính nghĩa cuộc đời là life
century thé kỉ, đẹp nice
Control kiểm soát, drive lái xe
Corner góc, cover che
Turn right quẹo phải, take care ngó ngàng
Anh quốc là chữ England
Tiếng Anh English, American Hoa Kỳ
Island hòn dảo, biển sea
Hit la đánh đập, kneel quỳ, stab đâm
Method phương pháp, need cần
Fence là bờ dậu Garden là vườn
Farmer là bác nông dân
Carpenter thợ mộc, Mason thợ hồ
Hooligan bọn côn đồ
Ring là chiếc nhẩn, enter vào exit ra
ASTRONAUT phi hành gia
Saturn sao hỏa, Moon là mặt trăng

Shuttle có nghĩa phi thuyền
Outer space ngoại tầng không gian
Force là sức, gold là vàng
Produce sản xuất, region là vùng
Province tỉnh, xã commune
Similar tương tự, column cột nhà
Phi châu là Africa
Cotton là vải, tailor là thợ may
Seperate là chia tay
Apart ngăn cách, băt tay shake hand
Basic căn bản, Xương bone
Attention chú ý, Careful coi chừng
Enloy thưởng thức, stop ngừng
Desert đà ngũ, sĩ quan officer
Thể dục là exercise
Experiment thí nghiệm, Kitchen Knife dao dài
Thiên nhiên là chữ Nature
Hurt đau, áp lực Pressure, Rose hồng
Seed hạt giống, grow trồng
Metal kim loại, field đồng, bắp corn
Không có ai cả là None
City thành thị , nông thôn rural
Compatriot đồng bào
Electric điện, a row một hàng
Kim loại là chữ Metal
Fire lửa Wood gỗ Equal cân bằng
Nguyên thủy Original
Simple đơn giản, Hoàn toàn A whole
Điều kiện là Condition
Compound tích lũy, Double gấp đôi
Valley thung lũng, Hill đồi
Strength sức mạnh, waiter bồi, rượu wine
Angle là goc, turn quay
Industry kỹ nghệ, máy bay airplane
Hiểu la Understand
Climate khí hậu, Gió Wind, dark mù
To hơn ta dịch bigger
Glass ly, cup tách, bottle chai, tá dozen
Tiếng Đức la chữ German
Thi dụ For Instance is là

Smoke hút thuốc, skin da
Smell la ngữi, lunch là ăn trưa
It rains có nghĩa trời mưa
Agree đồng ý, saw cưa, plane bào
Âu kim là chữ Euro
Block ngăn chận, scratch cào, go đi
Khả năng Ability
Agree đồng ý, funny buồn cười
Ant con kiến Ape đười ươi
Sleepy buồn ngủ Personnel người nhân viên
Cave hang, battle trận, front tiền
Tấn công attack bạn hiền good friend
Bộ oc ta dịch brain
Thông minh Intelligent, Pot nồi
Single đơn, Couple đôi
Factory xuởng, fellow bạn bè
Lion sư tử Cat mèo
Tiger con cọp, Climb trèo, nhãy Jump
Luận văn composition
Crew thủy thủ, cánh buồm là sail
Save là cứu, giúp là Help
Kill là giết chết, đi theo FOLLOW
Social là xã giao
In charge Phụ trách, Người hầau Servant
Feathers lông, loose mất, exist còn

Individual dịch. cá nhân, o¬ne nguo`i
Fur lông thú ape đưòi ươi
Monkey con khỉ, Mĩm cười smile
Slow chậm Fast là mau
Signal dấu hiệu, sắc màu color
Magic ảo thuật, shoe dày
Towel khăn tắm, gold mine mõ vàng
danger nguy, safe an toàn
cook la đầu bếp, coal than, oil dầu
fish là cá, worm la sâu
con cua crab, bồ câu pigeon
duck là vịt, gá chicken
duck egg trứ vịt, liver gan cow bò
sneeze nhãy mũi cough ho
cold la cảm lạnh, creep bò chạy run
làm hoãng sợ To frighten

Fly bay, dive lặn, pain sơn, fit vừa
Plough cày grass cỏ rake bừa
Ox bò`, dog chó, sheep lừa, hog heo
Goat dê, duck vịt, cat meo
Foam là bột nước, cây beo water-fern
Guitar là một cây đòn

Hòa nhạc Concert, to dance nhãy đầm
Hair pin là một cây trâm
Mistake là một lỗi lầm Give cho
Breath hơi thở, cough ho
A shell la mot con sò, bird chim
Blueberry trái sim
Melon dưa, Nut hột, Đậu bean, corriane ngò
Stoop là đứng co ro
To Hop là nhãy lò cò, note ghi
Tự điển DICTIONARY
Sử ký là HISTORY đúng rồi
CONCAVE lõm, CONVEX lồi
BAD MAN là một thằng tồi biết chăng?
DETER là làm cản ngăn
DECIDE quyết định, biết chăng DO YOU KNOW
HOW TO là làm thế nào?
GET IN HER HEART đi vào tim em
STAY LATE thứ trắng đêm

WAKE UP thứ giấc, DESIRE thèm, FULL no
SNORE là ngáy o o
YOUR GIRL FRIEND dịch cô bồ của anh
SINCERE HEART lòng chân thành
GOODBYE tạm biệt, RESERVE dành, ME tôi
PLEASE SIT DOWN xin mơì ngồi
SPEAK là nói ngọn đồi là HILL
CONSIDERATE biết điều
TALKATIVE là nói nhiều, WRONG sai
NOBODY chẳng có ai
EAT ăn, FAT mập, THIN gầy,`BIG to
MRS. bà MISS là cô
Masons construct thợ hồ dựng xây
Curse chử rủa, Quarrel gây
Carpenter thợ mộc thợ may TAILOR
Kéo xe ta dịch là tow
Surprised bị sững sờ ngạc nhiên
Sacred có nghĩa thiêng liêng
Function chức vụ, Power quyền, High cao
A Watch là cái đồng hồ
Minute là phút, giờ HOUR giây second
Better có nghĩa tốt hơn
Worst là xấu nhất, to learn học bài
Văn phạm là chữ Grammar
Slang tiếng lóng, ttư điển là dicionary
Hóa học Chemistry
Vật lý Physic, Văn chương thì LITERATURE
Excercise tập, Lesson bài
Geo địa lý, Nature thiên nhiên
Public công Private riêng
Meditation là thiền far xa
of la của, through qua
very là rất, and và great to
Tới TO, think nghĩ for cho
before la trước no word không lời
his là của nó, move dời
To say la nói, cuộc đời the life
is là, it nó, or hay
just vừa, SAY nói what time mấy giờ
AS như must phải, flag cờ
form là hình thức cause là nguyên nhân
a set một bộ , by bằng
help là giúp đỡ line đường o¬n trên
Remeber nhớ forget quên
different khác side bên are là
Them chúng nó us chúng ta,
all là tất cả, nhiều là many
Nghe hear, with với, thấy see
air là không khí, when khi mean hèn
reader độc giả, tay hand
out ra down xuống up lên, use dùng
well là tốt BUT là nhưng
quẹo qua bên phai right turn sit ngồi
your của anh, my của tôi
Take cầm,.get lấy , ghế ngồi là chair
Be la` will sẽ có' have
to write là viết, spell đánh vần .
port là hải cảng đất land
to want la muốn`Silent lặng thinh
Mọi thứ là everything
Truyền thanh Broadcast, truyền hình TV
Audience thính giá, Thấy see
Khán giả Spectator Sít ngồi
Go fishing là đi câu
Can là có thể about khoảng chừng
Water nước forest rừng
Also cũng vậy way đướng, lối đi
Part phần, place chổ, cho give
Below ở dưới, here thì ở đây
These things là những cái nầy
Good Point điểm tốt Build xây Cover bìa
Multiply nhân, divide chia
Square root căn số, lũ thừa power
Con số là chữ number
Âm thanh sound, voice tiếng, answer trả lời
Thought tư tưởng, invite mời
City thành phố, country life đời dân quê
Chuyen tình Love Story
Mọi người ta dịch every person
Thi dụ là example
Seem là có vẻ, second thứ hai
Right away là làm ngay
Town là thị trấn, lửa fire, pot nồi
Certain chắc chắn, BAT mồi
science khoa học, ngọn đồi là hill
Overseas Viet Việt kiều
Idea ý kiến, clear rõ ràng
close đóng, mở open
Product sản phẩm, tốt hơn better
Không bao giờ là Never
Feel là cảm thấy, measure đo lường
Half một nửa, part một phần
Jungle rừng rú, cruel bạo tàn
Misery là lầm than
Hundred trăm, dozen tá, thousand ngàn, mười ten
Giữ khoảng cách Keep distance
Rock là cục đá, cát sand, salute chào
above là ở trên cao
Có lẽ là possible, chắc sure
Quite thật sự, tiệm store
A lot nhiếu lắm, o¬n board lên tàu
Gây phiền phức Make trouble
Root là cội rễ, cause là nguyên nhân
Save tiết kiệm Ngân hàng Bank
Main floor tầng chính, take chances làm liều
Chuẩn bị là Prepare
Atom nguyên tử, the rail đường rầy
Imagine tưởng, thick dày
Thus là như vậy óm gầy là thin
Publish xuất bản in Print
Lạnh cóng là Shivering, Keel quỳ
ENVELOPE là phong bì
WHAT DO YOU MAKE làm gì thế anh?
RICE cơm, MEAT thịt, SOUP canh
ORANGE cam, APPLE táo, LEMON chanh, CHICKEN ga`
OLD LADY là bà già
COOK là đầu bếp, MAID là con sen
LIKE la thích, JEALOUS ghen
GUM là lợi TEETH là răng, HEAD đầu
DECAYED TOOTH răng bị sâu,
DENTIST nha sĩ, thoa dầu RUB OIL
ORPHAN la trẻ mồ côi,
ALREADY đã xong rồi, thấy SEE
Tự điển DICTIONARY
Sử ký là HISTORY đúng rồi
CONCAVE lõm, CONVEX lồi
BAD MAN là một thằng tồi biết chăng?
DETER là làm cản ngăn
DECIDE quyết địinh, biết chăng DO YOU KNOW?
HOW TO là biết làm sao?
GET IN HER HEART đi vào tim em
STAY LATE thức trắng đêm

WAKE UP thức giấc DESIRE thèm FULL no
SNORE là ngáy o o
YOUR GIRL FRIEND dịch cô bồ của anh
SINCERE cò nghĩa chân thành
GOODBYE tạm biệt, RESERVE dành, ME tôi
PLEASE SIT DOWN mời ngồi
SPEAK là nói ngọn dồi là HILL
CONSIDERATE biết điều
TALKATIVE là nói nhiều WRONG sai
NOBODY chẳ có ai
EAT ăn, FAT mập THIN gầy BIG to
MRS.bà còn MISS là cô
Masons construct thợ hồ dựng xạy
DISCIPLE trò MASTER thầy
Carpenter thợ mộc, thợ may TAILOR
CIGARETTE thuốc, ASH tro
Surprise là sự sửng sờ ngạc nhiên
Sacred là thiêng liêng
Function chức vụ Power quyền High cao
A Watch là cái đồng hồ
Minute là phút, giờ HOUR, giây Second
Better có nghĩa tốt hơn
Worst là xấu nhất, To Learn học bài
Văn phạm là chữ Grammar
Slang tiếng lóng, Kich hài Comedy
Hóa học Chemistry
Vật lý Physic, STUDY học bài

Right là đúng Wrong là sai
Geo địa lý, Nature thiên nhiên
WONDERFUL là diệu huyền
Meditatie là tham thiền, Far xa
Of là của, through qua
very là rất and và Great to
Tới to, Think nghĩ For cho
Before là trước no word không lời`
His là của nó, move dời
To say la nói, cuộc đời là life
Is là It nó Or hay
Just vừa Say nói What time mấy giờ
As như, must phải, big to
Form là hình thức cause là nguyên nhân
A set một bộ, by bằng
Help là giúp đỡ, Line đường o¬n trên
Remember nhớ, forget quên
Different khác should nên court tòa
Them chú nó Us chúng ta
All là tất cả, nhiều là many
Nghe hear, with với, thấy see
Air la không khí, When khi mean hèn
Port là hải cảng, đất land
Out ra down xuống up len, use dùng
Well là tốt but là nhưng
Quẹo qua bên phả right turn sit ngồ
Your của anh, my của tôi
Take cầm,.get lấy , ghế ngồi là chair
Be là will sẽ, bamboo tre
To write la viết, spell đánh vần .
Poet là một thi nhân
To want là muốn Vision tầm nhìn
Mọi thứ là everything
Truyền thanh Broadcast, chứng minh PROVE
Quá nhiều ta dùng chữ too
And và, with với, tăng grow much nhiều
Talk about là nói về
after sau, again lại, hơi air, round tròn
Survival sự sống còn
Hòa thuận là get along, laugh cười
Also cũng, person người
A, an là một, tức thời right away
Một ngày ta dịch o¬ne day
Another cá khác, any bất kỳ
Are, is là gốc to be
Là, thì, bị được tùy nghi ma dùng
Around có nghĩa khoảng chừng
As như, At ở, But nhưng, Because vì
Back trở lại, go là đi
Before là trước When khi, Do làm
Below dưới, Above trên
Between ở giữa, hơn Than, Gift quà

Both thì có nghĩa cả hai
Different khác, even ngay, line đường
Past qua, next kến, smog sương
Number con số, mirror gương, money tiền
Old già, young trẻ, fairy tiên
LOOSE thua WIN thắng EVEN là huề
Excercise tập, Lesson bài
Geo địa lý, Nature thiên nhiên

Wonderful là diệu huyền
said là đã nói, Chain xiềng Numb tê
Hear nghe, smell ngữi, nói Say
Voice la tiếng nói, cái gì something
Light anh sang sound am thanh
Study la học nghĩ think teacher thầy
Punch là đấm, đánh là fight
Push xô, kick đá, scratch tray swell sưng
Đi săn ta dịch là Hunt
Đạn: shell, Bắn: shoot, Forest: rừng, Tree cây
Pleasant vui thich, trốn hide
Support chống đỡ Đánh strike, climb trèo
A tent là một túp lều
Up hill lên dốc, down hill xuống đường
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viện, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá, a few một vài
Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly con bướm, o¬ng bee, rose hồng
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher ông thầy
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid là ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television truyền hình
Băng ghi âm tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Homeland có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , writer nhà văn
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Ở lại dùng chữ stay,
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate là tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà landlord
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, núi rừng jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ là dull
Cằm Chin có Beard là râu
Razor dao cạo head đầu da skin
Thousand thì gọi là nghìn
Billion là tỷ look nhìn , rồi Then
Love money quý đồng tiền
Đầu tý invest, có quyên rightful
Windy Rain Storm bão bùng
Mid night bán dạ anh hùng hero
Come o¬n xin cứ nhào vô
No Fear hổng sợ các cô ladies
Con cò storke fly bay
Mây Cloud at ở blue sky xanh trời
Oh! My God...! Ối! Trời ơi
Mind you. Lưu ý word lời nói say
Here and there, đó cùng đây
Travel du lịch full đầy smart khôn
Cô đõn ta dịch alone
Anh văn English , nổi buồn sorrow
Muốn yêu là want to love
Oldman ông lão bắt đầu begin
Eat ăn learn học look nhìn
Easy to forget dễ quên
Because là bỡi ... cho nên , Dump đần
Việt na mese , ngýời nýớc Nam
Need to know... biết nó cần lắm thay
Since từ before trước now nay
Đèn lamp sách book đêm night sit ngồi
Sorry thương xót Me tôi
Please don't laugh đừng cười, làm ơn
Far Xa,Near gọi là gần
Wedding lễ cưới,diamond kim cương
So cute là quá dễ thương
Shopping mua sắm, có sương Foggy
Skinny ốm nhách, Fat: phì
Fighting: chiến đấu, quá lỳ Stubborn
Cotton ta dịch bông gòn
A well là giếng, đường mòn là Trail
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
Print có nghĩa là in, dark mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
School nghĩa nó là trường,
Lolly là kẹo, còn đường sugar.
Station trạm Gare nhà ga
Fish sauce nước mắm Tomato là cá chua
Even huề win thắng loose thua
Turtle là một con rùa
Shark là cá mập Crab cua Claw càng
Complete là được hoàn toàn
Fishing câu cá, drill khoan, puncture dùi
Leper là một người cùi
Clinic phòng mạch, sần sùi lumpy
In danger bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là sugery đúng rồi
No more ta dịch là thôi
Again làm nữa, bồi hồi Fretty
Phô ma ta dịch là Cheese
Cake là bánh ngọt, còn mì noodle
Orange cam, táo apple
Jack-fruit trái mít, vegetable là rau
Custard-apple mãng cầu
Prune là trái táo tàu, sound âm
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường So So
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Plough tức là đi cày
Week tuần Month tháng, What time mấy giờ

Hồi sinh : y học Việt Nam vô đối ☺☻☺

♂♥♀ ... do hate it when you act like you dont know that you mean everything to me ♥

Luyện nghe giọng Mỹ - PreIntermediate Level - The Kids Are All Right

Phụ đề Việt. phát âm cực hay, chuẩn mỹ, nói câu ngắn dễ học, kịch bản lôi cuốn từ đầu tới cuối

chửi tục khá nhiều : FUCK YOU, WHAT THE FUCK, I WANNA FUCK YOU, ...


==============================================

The Kids Are All Right - phim hôn nhân đồng tính gây chấn động nước Mỹ

Khi cuộc tranh cãi về hôn nhân đồng tính ở Mỹ vẫn đang tiếp diễn thì bộ phim mới đầy gay cấn của đạo diễn Lisa Cholodenko mang tựa đề The Kids Are All Right đang thu hút số đông khán giả Mỹ.






Annette Bening và Julianne Moore hóa thân thành cặp đôi đồng giới trong phim The Kids Are All Right



The Kids Are All Right đã nhận được nhiều lời ca ngợi của giới phê bình và là phim ăn khách kể từ khi có mặt ở rạp chiếu nhiều thành phố lớn của Mỹ hôm 9/7.

Không có một cuộc cách mạng rõ nét nào trong The Kids Are All Right, bộ phim giải trí kể về một cặp đồng tính nữ tuổi trung niên (do Annette Bening và Julianne Moore thủ vai) có những đứa con tuổi vị thành niên tìm thấy người hiến tinh trùng là cha mình (Mark Ruffalo). Nhưng thực ra, phim là một tác phẩm mang tính chính trị rõ rệt. Hôn nhân đồng tính và cha mẹ là người đồng giới trong phim nêu bật những thực tế của cuộc sống Mỹ hiện đại. Cách tiếp cận của phim cũng như thời điểm phát hành (Mỹ có thêm nhiều bang hợp pháp hóa hôn nhân đồng tính) đã đặt The Kids Are All Right vào vị trí mà sử gia điện ảnh Mark Harris, trong một cuộc phỏng vấn với France24.com, gọi là phim có tiềm năng cập nhật chuẩn mực màn bạc Mỹ cho những gì được coi là gia đình Mỹ “bình thường”.

Không có cảm giác phim “không bình thường”





Các mối quan hệ đồng tính đã được nêu bật trong nhiều bộ phim Mỹ, như Brokeback Mountain, The Birdcage. Trong những tác phẩm điện ảnh đó, tình dục đồng tính được mô tả như một phong cách sống lập dị rõ ràng. Nếu so sánh, thật khó có thể “gán” cho cặp đôi đồng tính trong phim The Kids Are All Right là những người có tính “lật đổ”. Mà thay vào đó, phim cho thấy Nic, Jules và hai đứa con của họ đã tạo nên một gia đình theo tập quán như thế nào.

Nic, một bác sĩ, là người trụ cột nuôi cả gia đình và là người kỷ luật, trong khi Jules lại là người đồng bóng hơn, là người nội trợ trong gia đình. Cả hai đều dồn tâm trí cho cuộc sống đúng mực của hai đứa con tuổi vị thành niên của mình, một đứa con gái thông minh và cậu con trai khỏe mạnh. Xem cảnh đầu tiên là bữa tối của gia đình, bao trùm khung cảnh đó là những câu chuyện tán gẫu hết sức thân mật cùng những lời cằn nhằn khiến người xem không có cảm giác đang xem một bộ phim “không bình thường” của điện ảnh Hollywood.

Trong một cuộc phỏng vấn quảng bá phim, đạo diễn Cholodenko, bản thân chị cũng là một người đồng tính luyến ái đang nuôi một đứa con với người bạn tình đồng giới, nói rằng rất tự nhiên khi đặt gia đình này vào bối cảnh văn hóa dễ nhận biết như vậy. “Tôi biết thể nào cũng có người nói đây là một gia đình trái với thông lệ, hai người mẹ và những đứa con. Đối với tôi, kiểu gia đình như vậy lại khá điển hình. Chúng tôi đang đưa thực tế đó lên màn bạc theo cách không nằm trong môi trường bị chính trị hóa”.

Phong cách sống lập dị trong phim không phải là hôn nhân đồng giới hay cha mẹ đồng giới, mà là sự tồn tại của một người đàn ông bình thường nhưng chưa vợ: Paul, người đã hiến tinh trùng, nhưng tình trạng sống “vật vờ” của anh ta lại tương phản với sự ổn định của cặp đôi đồng giới nữ.

Khi Paul gắn kết với những đứa trẻ mà anh ta không hề biết mình có chúng và có sự gần gũi đáng nguy hiểm với một trong hai người mẹ chúng, thì sự dính kết của gia đình này nằm trong thử thách. Đạo diễn kiêm đồng tác giả kịch bản Cholodenko không hề ngại đề cập đến những khía cạnh dễ bị tổn thương của gia đình này. Chị mô tả tính tò mò của hai đứa trẻ khi trong cuộc sống của chúng xuất hiện một người đàn ông...

Xóa bỏ hàng rào với gia đình “gay”

Cholodenko không có ý định lấy hôn nhân đồng tính làm đề tài thử nghiệm, mà chị đưa ra những vấn đề trong gia đình này như những sự “biến tấu” của những lo lắng gia đình, như tình trạng không được nghỉ ngơi, những khủng hoảng về lòng trung thành và tính cách – tương tự như những gì mà các bậc cha mẹ và con cái trong gia đình bình thường phải đối diện. Theo các nhà phê bình, Cholodenko không chỉ làm được một bộ phim hay mà còn rất có ý nghĩa. Lisa Schwarzbaum, trong bài phê bình về phim đăng trên tạp chí Entertainment Weekly, đã viết rằng “phim xóa bỏ được những hàng rào giữa “nội dung gay” và “nội dung gia đình” phổ biến.

Nhiều nhà phê bình còn “tâm đắc” với phim hơn khi cho rằng tác phẩm điện ảnh này không chỉ định hình lại những quan niệm về gia đình Mỹ trên màn bạc mà còn về cuộc tranh cãi về hôn nhân đồng tính ở Mỹ. “Nếu The Kids Are All Right có thể là một vũ khí hữu hiệu trong các cuộc chiến văn hóa, thì không phải vì nó tạo nên cách nhìn cấp tiến về hôn nhân và gia đình, mà vì nó quá hiện thực, quá sexy, quá buồn, quá trung thực và khôi hài đến xé lòng”, nhà phê bình Andrew O’Hehir của Salon.com nhận định.













Bonus : Cảnh nóng rất nóng của Julianne Moore trong phin , không dành cho các cháu bé !












http://www.mediafire.com/file/uzm0mn....HDRip.mp4.001

http://www.mediafire.com/file/3w52kl....HDRip.mp4.002

http://www.mediafire.com/file/sd8b2z....HDRip.mp4.003

Luyện nghe giọng Úc - Australia (2008) - film - đĩa gốc bán 55k ở FAHASA

nghe để biết giọng Úc đặc sệt chính tông là thế nào, trừ Nicole Kidman





Giới Thiệu :

In 1939, Lady Sarah Ashley (Nicole Kidman) travels from England to northern Australia to force her philandering husband to sell his faltering cattle station, Faraway Downs. Her husband sends an independent cattle drover (Hugh Jackman), called simply “Drover”, to Darwin to transport her to Faraway Downs.

Lady Sarah’s husband is murdered shortly before she arrives, and the white authorities tell her that the killer is an Aboriginal elder with magical powers, “King George” (David Gulpilil). Meanwhile, cattle station manager Neil Fletcher (David Wenham) is trying to gain control of Faraway Downs, so that Lesley ‘King’ Carney (Bryan Brown) will have a complete cattle monopoly in the Northern Territory, giving him negotiating leverage with an Australian army officer, Captain Dutton (Ben Mendelsohn)…

Download :

http://www.mediafire.com/download.php?pnxmsmq5zqr




http://www.mediafire.com/download.php?mdnalxf2z24

http://www.mediafire.com/download.php?ndgw21ddj5x

http://www.mediafire.com/download.php?y5tmm30dmjt

http://www.mediafire.com/download.php?1mj0g3ht2yt

http://www.mediafire.com/download.php?yydenbtbkxz

Pass: lcn

--

Sex training hay Sex Education? : Ko rõ nghĩa thì đừng dùng


BLOG NGUYỄN VẠN PHÚ:
♥♪♫


Sáng thứ Hai đầu tuần, đọc được mẩu tin trên báo Thanh Niên “Khởi động Sex Training Tour 2011” thiệt là giúp đỡ căng thẳng đầu óc. Tin này thật ra được nhiều báo đăng, nói về Chương trình giáo dục giới tính do Đoàn trường Cao đẳng Thương mại TP Đà Nẵng phối hợp với công ty cổ phần du lịch Việt Đà tổ chức.
.
Haha. Sao hết cách đặt lại đặt cho chương trình một cái tên như thế?
.
“Sex training” hàm ý huấn luyện kỹ năng làm tình, nghệ thuật làm tình!
.
Còn giáo dục giới tính phải gọi là “sex education”.
.
Bên Mỹ người ta cũng tranh cãi về hai khái niệm “training” và “education” và câu nói thường được đem ra để minh họa cho sự khác nhau giữa hai khái niệm này là câu: “Do you want your 14 year old daughter to attend a sex EDUCATION class, or a sex TRAINING class?”
.
Tức là cho dù có nghĩ “training” với “education” giống nhau đi nữa thì người ta cũng không thể bỏ qua yếu tố khác nhau giữa chúng khi dùng trong ngữ cảnh “sex training” và “sex education”.
.
Thôi, tốt nhất là đổi tên chương trình và tốt hơn cả là dùng tiếng Việt cho khỏe.

BLOG TIẾN SỸ TUẤN

Người Tây phương, nhất là những kẻ có học vấn thấp ở các nước như Úc, Mĩ, Âu châu, v.v… nhìn Thái Lan như là một thị trường du lịch sex, nơi mà họ có thể bỏ tiền ra mua dâm một cách rẻ mạt, để thể hiện cái thực dân chủ nghĩa thời xa xưa của cha ông họ.
Tôi không nghĩ là Việt Nam muốn tự biến thành một địa điểm sex tourism hay sex training tourism, vì như thế thì nhục lắm.
Đọc đến đoạn cuối của bản tin tôi mới biết rằng mục tiêu của chương trình du lịch là “giáo dục giới tính”, hay nói theo tiếng Anh là Sex Education. Giáo dục giới tính là một thuật ngữ chung để nói đến những chương trình giáo dục về sinh lí, tái sản sinh, sức khỏe giới, v.v…

Vậy thì tại sao không đặt tựa đề bản tin là “Khởi động chương trình du lịch giáo dục giới tính”? Sao lại “chơi nổi” để cho ra một tựa đề [xin lỗi] lai căng như thế nhỉ? Chẳng những lai căng mà con sai ý nghĩa. Xin nói thêm rằng tuy hai chữ education và training có cùng một phạm trù về nghĩa, nhưng education là hàm ý nói đến lí thuyết, khái niệm, khoa học; còn training là chủ yếu đề cập đến thực hành, kĩ năng, dạy nghề. (Bộ Giáo dục và Đào tạo là Ministry of Education and Training).

Các chuyên gia thường khuyến khích nên viết tiếng Anh đơn giản. Tôi nghĩ tiếng Việt cũng thế: chọn chữ nào càng đơn giản và dễ hiểu càng tốt. Tránh những cái tựa đề hay câu chữ lâu lâu chen vào mấy chữ Anh như teen, top hit, album, hay vô duyên hơn là sex training.

Nói đến chữ training làm tôi nhớ cách đây không lâu khi nhóm chúng tôi tranh luận nhau chữ trained nurse, trained technologist trong bài báo khoa học. Thông thường trong nghiên cứu y khoa, y tá cùng bác sĩ thu thập dữ liệu, và các chuyên gia tiến hành đo lường các chỉ số sinh hóa, nên người ta thường có câu “Data collection was done by a trained nurse and a doctor. The skeletal measurements were done by a trained technologist”. Chữ trained nurse hàm ý nói rằng y tá được huấn luyện để thu thập dữ liệu, và trained technologist là nói rằng chuyên gia được tập huấn để làm đo lường.

Có người trong ban biên tập phê bình rằng chữ trained thường hay dùng cho... chó (như trained dog) chứ không nên dùng cho người. Vả lại, đã là y tá hay technologist và đã tham gia nghiên cứu thì phải qua đào tạo rồi, nên viết trained nurse là thừa. Ai cũng sững sờ trước nhận xét này vì bấy lâu nay ai cũng sử dụng cách viết đó như là một quán tính mà không ai để ý đến ý nghĩa thật của nó. Nói như thế để thấy rằng cần phải cẩn thận với việc dùng chữ training hay trained. Tôi nghĩ nguyên tắc an toàn là nếu không rõ ý nghĩa của từ, thì cách "an toàn" nhất là dùng từ đơn giản và có ý nghĩa mà ai cũng hiểu


.

anh văn thương mại cơ bản giọng Úc : meeting 2





Lesson 12: A meeting (continued)
Bài 12: Hội họp (tiếp theo)

Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt Đài Úc Châu xin thân chào bạn. Mời bạn theo dõi loạt bài ‘Tiếng Anh Thương Mại’ do Sở Giáo Dục Đa Văn Hoá Dành Cho Người Lớn gọi tắt là AMES biên soạn tại thành phố Melbourne, Úc Châu.
Lesson 12: A meeting

Bài 12: Hội họp Trong Bài 11, bạn đã học cách khai mạc cuộc họp. Bạn đã biết cách ngắt lời người khác cũng như biết cách ứng phó khi người khác ngắt lời. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về thủ tục cuộc họp. Bạn sẽ học cách bày tỏ sự đồng tình hay bất đồng quan điểm một cách lịch thiệp. Ngoài ra, bạn cũng sẽ biết cách hướng dẫn để cuộc họp diễn tiến tuần tự, và làm quen với cách diễn tả khi cần bế mạc phiên họp. Nhưng trước khi tiếp tục, chúng ta hãy nghe lại đoạn hội thoại trong Bài 11 để xem mình còn nhớ được chừng nào.

Douglas:
Now the agenda isn’t a long one. We need to prepare for this presentation with Silver Heaven tomorrow.
Caroline has just got back from Brisbane so she’s been out of the loop on this issue.
Harvey and Victoria will bring us up to scratch on what they know about Lian and Lok Lee.
Then we’ll work out what needs to be done and who’ll do what.
Harvey, would you like to start by filling us in on what you know about the Lee’s intentions?
Harvey:
Sure. It’s Mrs Lee, Lian, who’s pushing to extend their distribution to Australia…
Victoria:
Lok Lee just wants a holiday.
Douglas:
Thanks, Victoria… Let’s hear Harvey out first.
Harvey:
Their main purpose doesn’t seem to be for financial gain. Lian wants to expand to give her children more responsibility. She said they’re all ambitious and the business is too small for them as it is.
Douglas:
So you’re saying that it’s family rather than money - that’s their main concern?
Harvey:
It would seem so.
Victoria:
(VICTORIA GIVES A TINY COUGH)
Douglas:
Victoria, you have something to add?
Victoria:
Yes. It’s their youngest son that Lian’s really worried about. He clashes with his older brother and he’s threatening to leave the estate for good… Lian feels that if they go international, she’ll be giving him a chance to travel and keep him within the company…
Douglas:
You’ve really done your homework, Victoria.
Victoria:
(SMUG): Thank you, Douglas. I did some research on the weekend… Bây giờ chúng ta tiếp tục theo dõi Bài 12 với chủ đề 'Hội họp'. Phiên họp đã diễn ra được một lúc.
Douglas:
We’re running a little over time. Can we move on?
Chúng ta hơi bị quá giờ rồi. Chúng ta có thể bàn qua tiết mục kế tiếp được chưa?
Harvey:
Well, they’ll want to know how we’ll present their product. There’s not enough time to produce an advertising layout, so we’ve decided to show them what we did with Suki Tofu.
Vâng, họ muốn biết chúng ta sẽ giới thiệu sản phẩm của họ như thế nào. Vì không có đủ giờ để trình bày phần quảng cáo, nên chúng tôi quyết định sẽ cho họ xem những gì chúng ta đã làm cho Đậu Phụ Suki.
Victoria and I have worked on an outline of how the presentation should go.
Tôi và Victoria đã sắp xếp những điểm chính yếu cho nội dung và diễn tiến buổi thuyết trình.
Victoria:
There’s a copy for each of you.
Mỗi người có một bản đây.
Caroline:
So what equipment will you need for your presentation?
Thế cô sẽ phải cần trang thiết bị gì cho phần thuyết trình?
Victoria:
A laptop of course and we’re going to use IT-FX. (SPELT OUT: I-T-F-X)
Tất nhiên là cần một máy tính xách tay và chúng tôi sẽ sử dụng IT-FX.
Douglas:
Hmm. Do you mind if I ask - what’s IT-FX?
À, cho tôi hỏi - IT-FX là cái gì vậy?
Victoria:
It’s the latest visual software - it turns graphics into 3D, almost a hologram. Very impressive.
Đấy là phần mềm mới nhất về hình ảnh - nó sẽ chuyển mọi biểu đồ sang dạng 3D, gần giống như hình ảnh không gian ba chiều vậy. Rất là độc đáo.
Douglas:
Sounds good.
À! Nghe hay đấy.

Douglas diễn tả như thế nào khi ông ta cần thay đổi chương trình họp hành cho phù hợp với thời gian. Mời bạn nghe lại câu sau đây:

Douglas:
We’re running a little over time. Can we move on?
Chúng ta hơi bị quá giờ rồi. Chúng ta có thể bàn qua tiết mục kế tiếp được chưa?

Bạn cũng có thể dùng hình thức diễn tả tương tự như:

English F:
That’s fifteen minutes on this. Shall we move on? Đã mất hết mười lăm phút cho vấn đề này rồi. Chúng ta chuyển sang mục tiếp theo nhé?

Chúng ta thử tập nói một số câu tương tự khác. Mời bạn nghe và lập lại.

Douglas:
We’re running a little over time. Can we move on?
English M:
We’re pretty short of time. Can we look at the next item?
English F:
That’s fifteen minutes on this. Shall we move on?

Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu khía cạnh văn hóa trong bài này. Bạn có thấy là Douglas đã xin nhân viên giải thích khi ông ta không hiểu một điều gì đó không? Trừ phi bạn là nhân viên vừa mới được công ty tuyển dụng, bạn cứ nên thoải mái hỏi lại cho rõ những gì người khác đang nói. Nhiều người không dám hỏi lại chỉ vì sĩ diện với đồng nghiệp. Nhưng bạn cứ tin chắc rằng, trong cuộc họp, bạn không phải là người duy nhất không hiểu vấn đề. Thà là hỏi lại còn hơn là bị mù tịt. Nếu bạn là người mới của công ty thì trong các buổi họp đầu tiên bạn cứ lắng nghe rồi sau đó hẵng hỏi một đồng nghiệp nếu còn điều gì bạn chưa hiểu. Bây giờ, chúng ta thử tập nêu một vài câu hỏi trong phiên họp. Mời bạn nghe và lập lại.

English: Could I ask a question? What exactly do you mean by that? Could you explain what that is?

Quí bạn đang theo dõi chương trình 'Tiếng Anh Thương mại' của Đài Úc Châu.
Lesson 12: A meeting (continued)
Bài 12: Hội họp (tiếp theo)
Xin bạn lắng nghe những từ và mẫu câu mới trong khi tiếp tục theo dõi bài hội thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt

Victoria:
Can I say something here? Tôi có thể nói vài lời được không?
Douglas:
Victoria
Vâng, Victoria.
Victoria:
I think that we should also indicate that Lian’s son will be invited to our national conferences. It might be a selling point.
Tôi nghĩ là chúng ta nên ngỏ ý cho họ biết là cậu con trai của bà Lian sẽ được mời dự hội nghị toàn quốc. Việc này có lẽ sẽ được lòng họ đấy.
Caroline:
Yes, I agree, but perhaps don’t mention her son. That’s privileged information, isn’t it?
Vâng, tôi đồng ý, song có lẽ chúng ta không nên nhắc tới cậu con trai của bà ta. Đấy là chuyện riêng tư, phải không nào?
Victoria:
Good point. Thanks, I’ll just say, “your representative”.
Ồ, cảm ơn, đúng đấy. Tôi sẽ chỉ nói là "người đại diện của ông bà".
Douglas:
Well, everything seems to be under control. Harvey and Victoria, you’ll give the presentation. Caroline, will you be there?
Vậy là mọi chuyện dường như đều đã được sắp xếp đâu ra đó rồi. Harvey và Victoria này, hai người sẽ lo phần thuyết trình nhé. Caroline có tham dự không?
Caroline:
Yes.
Có chứ ạ.
Douglas:
I don’t see any need for me to come.
Tôi thấy tôi không cần phải tới.
Harvey:
Excuse me, Douglas, but I’m not so sure about that. I think your absence might be considered a slight. Especially if they notice you’re still in your office. Xin lỗi Douglas, nhưng về chuyện này thì tôi không chắc lắm. Sự vắng mặt của anh có thể khiến họ nghĩ là mình coi thường họ, nhất là khi họ biết anh vẫn có mặt ở văn phòng.
Douglas:
You’ve got a point there, Harvey. We don’t want to cause offence. All right then. We seem to have covered everything. Thanks for your contributions. We can finish there. Anh nói đúng đấy Harvey. Chúng ta không muốn làm họ phật lòng. Xong rồi nhé. Chúng ta hình như đã bàn hết mọi chuyện. Cảm ơn sự đóng góp của mọi người. Chúng ta có thể kết thúc cuộc họp ở đây.

Bạn sẽ phải ăn nói ra sao khi trình bày ý kiến của mình? Chúng ta xem Harvey và Victoria diễn tả trong những câu sau đây.

Victoria:
I think that we should also indicate that Lian’s son will be invited to our national conferences. Tôi nghĩ là chúng ta nên ngỏ ý cho họ biết là cậu con trai của bà Lian sẽ được mời dự hội nghị toàn quốc. Việc này có lẽ sẽ được lòng họ đấy.
Harvey:
I think your absence might be considered a slight. Tôi nghĩ là sự vắng mặt của anh có thể khiến họ nghĩ là mình coi thường họ.
"I think" là cách đơn giản nhất để bày tỏ quan điểm của mình song bạn cũng có thể nói: In my opinion Theo ý tôi

Thế bây giờ, bạn phải nói làm sao khi bạn tán thành ý kiến của ai. Mời bạn nghe những câu sau đây:

Victoria:
Good point. Đúng đấy.
Douglas:
You’ve got a point there, Harvey. Anh nói đúng đấy Harvey.
Trong trường hợp bạn chỉ tán thành phần nào ý kiến của người khác, bạn có thể nói:
Caroline:
Yes, I agree, but perhaps don’t mention her son. Vâng, tôi đồng ý, song có lẽ chúng ta không nên nhắc tới cậu con trai của bà ta.
English M:
I see what you’re saying but… Tôi hiểu điều cô đang nói nhưng mà…
English F:
To a certain extent I agree… Tôi đồng ý ở một mức nào đó…

Nào chúng ta thử tập nói những câu vừa rồi và một số cách diễn tả khác.

English F: I think you’re right.
English M: In my opinion, it’s too late.
English F: Good point.
English M: You’ve got a point there.
English F: Yes, I agree but perhaps...
English M: I see what you’re saying but…
English F: To a certain extent I agree…
Bây giờ, xin bạn để ý xem Harvey nói ra sao khi anh không đồng ý với Douglas:
Harvey:
Excuse me, Douglas, but I’m not so sure about that. Xin lỗi Douglas, nhưng về chuyện này thì tôi không chắc lắm.
Sau đây là một vài cách diễn tả thật nhã nhặn để biểu lộ quan điểm khác biệt của mình.
English M:
I’m afraid I can’t agree. Tôi e là tôi không thể đồng ý.
English F:
I’m against that because… Tôi không ưa điều đó vì…
English M:
I can’t support that because… Tôi không thể ủng hộ điều đó vì…

Nào chúng ta thử tập nói những câu vừa rồi. Mời bạn nghe và lập lại.

English M: I’m afraid I can’t agree.
English F: I’m against that because…
English M: I can’t support that because…

Chúng ta xem Douglas kết thúc cuộc họp như thế nào nhé. Mời bạn nghe lại câu sau đây:

Douglas:
We seem to have covered everything. Thanks for your contributions. We can finish there. Chúng ta hình như đã bàn hết mọi chuyện. Cảm ơn sự đóng góp của mọi người. Chúng ta có thể kết thúc cuộc họp ở đây.

Xin bạn nghe và lập lại.

Douglas:
We seem to have covered everything. Thanks for your contributions. We can finish there.

Bây giờ bạn sẽ có cơ hội nghe lại phần cuối bài hội thoại. Bạn có thể nhớ được bao nhiêu nào?

Victoria: Can I say something here?
Douglas: Victoria.
Victoria: I think that we should also indicate that Lian’s son will be invited to our national conferences. It might be a selling point.
Caroline: Yes, I agree, but perhaps don’t mention her son. That’s privileged information, isn’t it?
Victoria: Good point. Thanks, I’ll just say, “your representative”.
Douglas: Well, everything seems to be under control. Harvey and Victoria, you’ll give the presentation. Caroline, will you be there?
Caroline: Yes.
Douglas: I don’t see any need for me to be there.
Harvey: Excuse me, Douglas, but I’m not so sure about that. I think your absence might be considered a slight. Especially if they notice you’re still in your office.
Douglas: You’ve got a point there, Harvey. We don’t want to cause offence. All right then. We seem to have covered everything. Thanks for your contributions. We can finish there.

Và trước khi chia tay, xin gửi tặng bạn bài vè sau đây để giúp bạn học và thực tập với hy vọng bạn sẽ có thể nhớ được phần nào những gì đã học trong bài này trước khi chúng ta qua bài mới.

English: I think it’s too late I think it’s too late I think it’s too late I do Oh I agree I agree I agree with you. I think it’s too late I think it’s too late I think it’s too late I do Oh I agree I agree I agree with you.

TH mong gặp lại quý bạn trong Bài 13 với chủ đề 'Buổi thuyết trình'.
Xin bạn ghé lại website của Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, theo địa chỉ để xem toàn văn bài học cùng bài tập cho buổi học hôm nay. Ngoài ra bạn cũng có thể học những loạt bài tiếng Anh chuyên đề khác. Tiếng Anh Thương Mại là loạt bài do cơ quan AMES, tức Sở Giáo dục Đa Văn hóa cho Người Lớn ở Melbourne, Úc Châu, biên soạn. Bạn có thể truy cập website của cơ quan này theo địa chỉ . Thay mặt toàn ban tiếng Việt Đài Úc Châu, TH thân ái chào tạm biệt..
END OF LESSON 12

anh văn thương mại cơ bản giọng Úc: meeting 1




 Lesson 11: A meeting

Bài 11: Hội họp

Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt Đài Úc Châu xin thân chào bạn. Mời bạn theo dõi loạt bài ‘Tiếng Anh Thương mại’ do Sở Giáo dục Đa Văn hóa cho Người Lớn gọi tắt là AMES biên soạn tại thành phố Melbourne, nước Úc. Qua loạt bài gồm 26 bài học này, chúng tôi sẽ mời bạn đến thăm một cơ sở thương mại Phương Tây làm ăn phát đạt để bạn có dịp giao tiếp với những người nói Tiếng Anh. Mỗi bài đối thoại đề cập đến một phạm vi giao tiếp quan trọng trong doanh nghiệp. Xin bạn đừng lo lắng nếu không hiểu bài vào lúc đầu. Phần lớn đoạn hội thoại sẽ được lập lại, giải thích và thực tập ngay trong bài này hay trong những bài sau. Lâu lâu chúng tôi sẽ lập lại toàn bộ đoạn hội thoại… và bạn hẳn sẽ ngạc nhiên không ít khi thấy mình chẳng những có thể hiểu được rất nhìều mà còn nói được nhiều câu tương tự đến như thế.

Lesson 11: A meeting

Bài 11: Hội họp Trong Bài 11, bạn sẽ tìm hiểu vai trò của người chủ tọa cuộc họp. Bạn sẽ biết phải diễn tả ra sao để nói lên mục đích cuộc họp, giới thiệu tiết mục trong nghị trình thảo luận. Bạn cũng sẽ học cách ngắt lời người khác hay biết phải xử lý thế nào khi có người ngắt lời bạn. Sau cùng bạn sẽ làm quen với các câu nói khi cần tóm tắt điều người khác vừa nói. Nào chúng ta bắt đầu nhé. Bây giờ là sáng thứ Hai. Douglas, Caroline, Harvey và Victoria đang họp bàn về cuộc thuyết trình vào ngày mai.
Douglas:
Alright, let’s make a start. Can someone volunteer to take the minutes?
Nào, chúng ta bắt đầu thôi. Ai có thể tình nguyện ghi lại biên bản cuộc họp không nào?
Harvey:
I will.
Để tôi.
Douglas:
Thanks, Harvey. Now the agenda isn’t a long one. We need to prepare for this presentation with Silver Heaven tomorrow.
Cảm ơn Harvey. Nghị trình không dài lắm. Chúng ta cần phải chuẩn bị cho cuộc thuyết trình với Silver Heaven vào ngày mai.
Douglas:
Caroline has just got back from Brisbane so she’s been out of the loop on this issue.
Caroline vừa mới từ Brisbane về nên hoàn toàn chưa biết gì về chuyện này.
Douglas:
Harvey and Victoria will bring us up to scratch on what they know about Lian and Lok Lee.
Harvey và Victoria sẽ cho chúng ta hay những điều mà họ đã biết về Lian và Lok Lee.
Douglas:
Then we’ll work out what needs to be done and who’ll do what.
Rồi chúng ta sẽ phải bàn xem những gì cần phải làm và phân công cho mỗi người.
Douglas:
Harvey, would you like to start by filling us in on what you know about the Lee’s intentions?
Harvey có thể bắt đầu được không? Hãy thuật lại cho chúng tôi nghe những gì anh biết về dự tính của vợ chồng nhà Lee.

Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu khía cạnh văn hoá trong bài này. Douglas sẽ chủ trì cuộc họp nhưng không nhất thiết người đứng đầu công ty bao giờ cũng đóng vai này. Nhờ giữ vai trò chủ tọa cuộc họp, ta sẽ học hỏi được rất nhiều. Vì thế, nhiều công ty áp dụng chính sách “rotating chair” tức là cho nhân viên thay phiên nhau chủ trì phiên họp.
Cũng nên lưu ý là trong ngôn ngữ của giới doanh nhân phương Tây ngày nay, từ “Chairman” không còn được dùng phổ biến nữa. Người ta hay dùng từ: Chairperson Chủ tọa hoặc họ chỉ dùng vỏn vẹn từ “Chair" mà thôi. Mở đầu cuộc họp, để làm cho mọi người chú ý, Douglas nói: Let’s make a start Chúng ta bắt đầu thôi. Anh ta cũng có thể nói: We’ll begin with the first item on the agenda Chúng ta sẽ bàn về tiết mục thứ nhất trong nghị trình Sau đó, Douglas cho biết mục đích cuộc họp. Mời bạn nghe lại câu sau đây:

Douglas:
Now the agenda isn’t a long one. We need to prepare for this presentation with Silver Heaven tomorrow.
Nghị trình không dài lắm. Chúng ta cần phải chuẩn bị cho cuộc thuyết trình với Silver Heaven vào ngày mai.
Trong những phiên họp bất thường như thế này thì người ta thường cho biết mục đích ngay khi khai mạc phiên họp. Nào chúng ta hãy nghe một số câu mở đầu sau đây:
English M:
We need to prepare for tomorrow’s presentation.
Chúng ta cần phải chuẩn bị cho cuộc thuyết trình ngày mai.
English F:
We’re here to discuss the new coffee campaign.
Chúng ta có mặt ở đây để bàn về chiến dịch tiếp thị cho loại cà phê mới.
English M:
The purpose of this meeting is to establish a timeline for the HR (human resource) interviews.
Mục đích của cuộc họp là lập thời biểu cho các cuộc phỏng vấn vể nhân sự.
Chúng ta thử tập nói xem sao. Mời bạn nghe và lập lại.

English M:
Let’s make a start.
English F:
We’ll begin with the first item on the agenda.
English M:
We need to prepare for tomorrow’s presentation.
English F:
We’re here to discuss the new coffee campaign.
English M:
The purpose of this meeting is to establish a timeline.

Vậy Douglas nói như thế nào khi anh giới thiệu Harvey, người báo cáo đầu tiên trong cuộc họp? Mời bạn nghe lại:
Douglas:
Harvey, would you like to start by filling us in on what you know about the Lee’s intentions?
Harvey có thể bắt đầu được không? Hãy thuật lại cho chúng tôi nghe những gì anh biết về dự tính của vợ chồng nhà Lee.
Với tư cách chủ tọa phiên họp, bạn phải đề cử người phát biểu cho tiết mục kế tiếp. Bạn phải làm sao để những ai muốn lên tiếng đều có cơ hội phát biểu. Muốn đề cử diễn giả kế tiếp, bạn có khi chỉ cần gọi tên người ấy cũng đủ rồi. Nhưng bây giờ, chúng ta thử tập diễn tả đầy đủ hơn khi cần đề cử qua những câu sau đây:
Douglas:
Harvey, would you like to start by filling us in on what you know about the Lee’s intentions?
English:
Victoria, you had your hand up.
Do you have anything to add, Caroline?
Peter, I believe you’re next.
Bạn có thể còn bỡ ngỡ đối với mấy thành ngữ được Douglas sử dụng ở đây: “Bring someone up to scratch” và “fill someone in”: có nghĩa là cung cấp những thông tin mới nhất về một vấn đề gì đó. "To be out of the loop": có nghĩa là hoàn toàn không được thông tin về một vấn đề gì đó. Mời bạn nghe lại hai thành ngữ này trong những ngữ cảnh sau đây:

English M:
I didn’t know Jack was leaving. I was out of the loop on that one.
Tôi không hề biết là Jack nghỉ việc. Tôi hoàn toàn không hay biết gì về chuyện này cả.
English F:
I’ve been away. Could you fill me in on the facts?
Tôi vắng mặt lâu nay. Anh có thể cho tôi biết rõ về những sự kiện này được không?
English M:
Helen missed yesterday’s meeting. Will you bring her up to scratch on the Bank Project?
Helen không đi họp hôm qua. Liệu anh có thể cho cô ấy biết về Dự án Ngân hàng được không? Chúng ta thử tập nói xem sao. Mời bạn nghe và lập lại.
English M:
I’m out of the loop on that issue.
English F:
I haven’t heard about that. Could you fill me in?
English M:
Could you bring me up to scratch on the project? Quí bạn đang theo dõi chương trình 'Tiếng Anh Thương mại' của Đài Úc Châu.

Lesson 11: A meeting
Bài 10: Hội họp

Xin bạn lắng nghe những từ và mẫu câu mới trong khi tiếp tục theo dõi bài hội thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt

Harvey:
Sure. It’s Mrs Lee, Lian, who’s pushing to extend their distribution to Australia…
Vâng. Đó là bà Lian Lee người đang cố mở rộng hoạt động phân phối sang Úc…
Victoria:
Lok Lee just wants a holiday.
Còn ông Lok Lee thì chỉ muốn đi nghỉ thôi.
Douglas:
Thanks, Victoria… Let’s hear Harvey out first.
Cám ơn Victoria… Cứ để Harvey nói nốt đã.
Harvey:
Their main purpose doesn’t seem to be for financial gain. Lian wants to expand to give her children more responsibility. She said they’re all ambitious and the business is too small for them as it is.

Mục đích chính của họ xem ra không phải là kiếm lời. Lian muốn mở rộng công cuộc làm ăn để con cái có thêm trách nhiệm. Bà ta nói rằng đám con của bà đều rất tham vọng, trong khi đó doanh nghiệp của họ lại không đủ chỗ cho con cái bà.

Douglas:
So you’re saying that it’s family rather than money, that’s their main concern?
Như vậy anh muốn nói là quan tâm lớn nhất của họ là chuyện gia đình chứ không phải là vấn đề tiền bạc?
Harvey:
It would seem so.
Vâng, có vẻ là như vậy đấy.
Victoria:
(VICTORIA GIVES A TINY COUGH)
Douglas:
Victoria, you have something to add?
Victoria có muốn nói thêm gì không?
Victoria:
Yes. It’s their youngest son that Lian’s really worried about. He clashes with his older brother and he’s threatening to leave the estate for good… Lian feels that if they go international, she’ll be giving him a chance to travel and keep him within the company…
Vâng. Bà Lian quả là bận tâm với cậu út. Cậu này bất mãn với anh mình và đang hăm dọa là sẽ vĩnh viễn từ bỏ công ty… Lian cho rằng nếu họ có thể mở rộng ra thị trường quốc tế thì bà sẽ tạo dịp cho cậu út ra nước ngoài và sẽ giữ anh ta ở lại với công ty .
Douglas:
You’ve really done your homework, Victoria.
Cô quả là đã tìm hiểu đối tượng tới nơi tới chốn, Victoria ạ.
Victoria:
Thank you, Douglas. I did some research on the weekend…
Cảm ơn Douglas. Tôi đã tìm hiểu vấn đề vào cuối tuần rồi…
Chúng ta hãy để ý xem Douglas ứng biến như thế nào khi Harvey bị Victoria ngắt lời.
Douglas:
Thanks, Victoria… Let’s hear Harvey out first.
Cám ơn Victoria… Cứ để Harvey nói nốt đã.
Bạn cũng có thể mượn một số câu sau đây để ứng phó trong trường hợp có người ngắt lời.
English M:
Yes, we’ll come back to you in a moment, Jan.
Vâng, lát nữa chúng tôi sẽ trở lại vấn đề của bà, bà Jan ạ.
English F:
One at a time please. Peter, you were saying?
Xin quý vị lần lượt phát biểu. Peter, anh đang nói là…
English M:
Please let Sue finish.
Làm ơn để Sue nói xong đã.
Bây giờ chúng ta thử tập nói xem sao. Mời bạn nghe và lập lại.
Douglas:
Thanks, Victoria… Let’s hear Harvey out first.
English M:
Yes, we’ll come back to you in a moment, Jan.
English F:
One at a time please. Peter, you were saying?
English M:
Please let Sue finish.

Nếu cần phải ngắt lời người khác, nhất là khi họ nói vòng vo quá lâu thì bạn có thể dùng một trong các cách sau đây:
English:
Excuse me, may I interrupt?
Xin lỗi, cho phép tôi được ngắt lời nhé?
English:
Could I say something here?
Cho tôi nói vài lời ở đây được không?
English:
Could I just come in here?
Cho tôi phát biểu chỗ này được không?

Chúng ta hãy tập nói như vậy nhé. Mời bạn nghe và lập lại.

English: Excuse me, may I interrupt? Could I say something here? Could I just come in here? Could I just comment on that?
Người điều khiển cuộc họp cũng phải có trách nhiệm diễn giải hoặc tóm lược lại những gì người khác vừa trình bày để mọi người hiểu được vấn đề. Mời bạn để ý xem Douglas đã nói như thế nào để chu toàn trách nhiệm của mình.
Douglas:
So you’re saying that it’s family rather than money, that’s their main concern?
Như vậy anh muốn nói là quan tâm lớn nhất của họ là chuyện gia đình chứ không phải là vấn đề tiền bạc?
Sau đây là một vài cách khác để tóm tắt ý người khác.
English M:
So the issue is one of family rather than money.
Như vậy vấn đề ở đây là chuyện gia đình chứ không phải là chuyện tiền bạc.
English F:
So, to recap, the costs are too high.

Tóm lại, phí tổn là quá cao. Và trước khi chia tay, xin gửi tặng bạn bài vè sau đây để giúp bạn học và thực tập với hy vọng bạn sẽ có thể nhớ được phần nào những gì đã học trong bài này trước khi chúng ta qua bài mới.

English:
I’ve been out of the loop
I’ve been out of the loop
I’ve been out of the loop on that.
Could you fill me in
Could you fill me in
Could you bring me up to scratch?
I’ve been out of the loop
I’ve been out of the loop
I’ve been out of the loop on that.
Could you fill me in
Could you fill me in
Could you bring me up to scratch?

Trần Hạnh mong gặp lại quý bạn trong Bài 12 để tiếp tục theo dõi chủ đề 'Hội họp'.
Xin bạn ghé lại website của Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, theo địa chỉ www.bayvut.com để xem toàn văn bài học cùng bài tập cho buổi học hôm nay. Ngoài ra bạn cũng có thể học những loạt bài tiếng Anh chuyên đề khác. Tiếng Anh Thương mại là loạt bài do cơ quan AMES, tức Sở Giáo dục Đa Văn hóa cho Người Lớn ở Melbourne, nước Úc, biên soạn. Bạn có thể truy cập website của cơ quan này theo địa chỉ www.ames.net.au. Thay mặt toàn ban tiếng Việt Đài Úc Châu, Trần Hạnh thân ái chào tạm biệt..

END OF LESSON 11

Kinh nghiệm phát âm giọng Mỹ

bài của Vu Pundit - Lungvu.com

Hai tuần Nigeria, 1 tuần New York. Vừa về lại DC. Bận ngập đầu nên có nhiều chuyện để kể nhưng đành để đó. Mùa thu bên này đang rất đẹp, thời tiết dễ chịu. Cuối tuần này có Rally của Jon Stewart nên mình đang rất excited. Chủ Nhật là Halloween nhưng vì có cái peer review due nên phải ngồi nhà viết và submit (đã tranh thủ ngồi ở sân bay đọc và comment xong rồi).

*********
Nhân có 1 bạn hỏi về phát âm tiếng Anh nên mình quyết định sẽ cho ra 1 loạt bài về phát âm tiếng Anh. Cho ra đây để nhắc nhớ chính bản thân mình; thêm hữu ích cho bạn nào đó nữa thì cũng tốt. Phải nói rằng phát âm tiếng Anh là thứ vô cùng chuối đối với dân Việt, dân nói thứ tiếng mà âm cuối không hề quan trọng và lưỡi rất ít di chuyển. Đối với nhiều bạn trẻ hiện nay, có thể sự học tiếng Anh đã khác. Nhưng cái thời mình, không hề có ai chỉ cho mình cách phát âm. Hôm rồi tôi gặp đứa bạn ở VN sang, nó nói tiếng Anh mà tôi không thể hiểu được (mặc dù ngày xưa ở VN thì hiểu ngon ơ). Phát hiện ra lỗi là đã thành công 50% trong nhiệm vụ chỉnh phát âm (accent reduction) rồi. Nếu không phát hiện ra những chỗ hay mắc lỗi trong phát âm tiếng Anh thì sẽ không bao giờ có ý thức để sửa. Với những di dân như mình, tiếng Anh ảnh hưởng lớn đến phát triển nghề nghiệp bởi khi không phất âm đúng tức là giao tiếp thất bại. Tôi đã ở Mỹ 6 năm nhưng phát âm vẫn là một thứ làm tôi stress và đôi khi ảnh hưởng đến sự tự tin. Mình có đủ kiến thức nhưng mình lại không thể diễn đạt được ý của mình 1 cách rõ ràng và hiệu quả.

Lời khuyên chung khi nói tiếng Anh:

- Nói chậm, rõ từng từ. Nên nhớ rằng nói thật chậm để người khác hiểu quan trọng hơn cảm giác "funny" khi nói chậm.
- Không bao giờ bỏ sót âm cuối. Trong tiếng Anh cố 1 số stop sound mà khi nói bạn phải để hơi xì ra (release air): p, t, g, b, d và k (nếu n đi trước t thì n có thể loại bỏ âm t hoặc làm giảm âm t).
- Với những từ sử dụng thường xuyên, nên thực hành để nói chúng thật chuẩn.
- Dùng từ thay thế. Đôi khi tôi hay phải nói vòng bằng vài từ khác vì từ tôi muốn dùng quá khó để phát âm hay có thể gây nhầm lẫn. Ví dụ đơn giản nhất là dùng cannot thay cho can't.
- Những âm dễ mắc lỗi nhất là: t, d (end sound), th, sh và l
- Tự ghi âm giọng mình lại là cách tốt để sửa phát âm của mình
- Chữ cái tiếng Anh có thể tóm vào thành 5 nhóm:
+ nhóm 1: c, d, e, g, p, t, v, z (có thể lấy v làm chuẩn)
+ nhóm 2: f, l, m, n, s, x (x làm chuẩn)
+ nhóm 3: a, h, j, k (a làm chuẩn)
+ nhóm 4: q, u, w (u làm chuẩn)
+ nhóm 5: i, y
+ Leftover: o, r

Khi phát âm những nhóm từ này, lưỡi sẽ di chuyển theo những cách thức nhất định mà tôi sẽ nói ở phần sau.

Tôi sẽ dử dụng nhiều bài giảng trên youtube để minh họa. Thực ra không có nguyên tắc cụ thể nào trong phất âm tiếng Anh hết nên bạn phải dựa vào nghe và thực hành. Practice, practice and practice.

HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CỦA DAVE SCONDA







Luyện nghe giọng Mỹ - Yard Sale - by teacher Jennifer



TRANSCRIPT

Passage 1
Every summer across the United States, Americans organize yard sales. Single households or several households decide on a date and time to sell all their unwanted things right in front of their homes. You don’t need a permit from any local authority to set up a yard sale. And only if you live in a condo association do you need to give notification to your neighbors. What matters most is good advertising. Several signs on local streets and perhaps an announcement on a local online website are good things to have.Passage 2
Saturday mornings are the most common time for yard sales. They can start as early as 8:00 and last well into the afternoon, but by noon, most of the choice items have been sold. Rarely do you see a yard sale take place on a workday or last towards dinnertime.Passage 3
Yard sales are common in the suburbs, where there is enough space to set up tables along sidewalks and in driveways and where they are people looking for bargains. You can find almost anything at a yard sale: an old guitar, a pair of shoes, books of all kinds, toys, and furniture.

As for why there are so many yard sales on a typical summer weekend in America, I can explain by admitting a fault that too many people in my country have. Americans tend to have a lot of junk and a lot of clutter. Seldom will you find a family with an empty basement or attic. And our closets? They’re full, too. We hold on to things for too long, and we collect things we don’t really need. Only when we realize that we have too many things and too little space left in our homes do we decide to take action. We experience extreme pleasure when we declutter, that is, gain space by removing stuff and organizing what’s left.

I should note that there are some alternatives to having a yard sale. Sometimes when we empty out our closets, we donate clothing to charity and give books to the local library. But when we find such a wide variety of junk in our closets, under our beds, up in the attic, and down in the basement, we consider the option of selling our stuff to make a profit. Then we experience the satisfaction of decluttering and earning some money.Passage 4
You may wonder who wants to buy used items. Often buyers are people who must watch their budget. They buy items secondhand because it’s too expensive to buy everything new. There are also shoppers who specialize in antiques. They search for old objects that are being sold for pennies, but are actually worth a considerable amount of money.

Buyers come from the surrounding area and sometimes beyond. Many buyers drive to yard sales. Some decide to stop as soon as they see signs for a yard sale, even if they are not in a familiar town. In fact, many look for yard sales on the weekends and for these people stopping at yard sales is a pastime. They like to search for something special and enjoy negotiating a good price. These bargain hunters may visit a few different yard sales in one day.

This summer I helped organize a neighborhood yard sale. I set up my own table and sold things along with several other neighbors. In a little bit, I’ll show you what my experience was like.

Luyện nghe giọng Mỹ - Olympic Games - by teacher Jennifer

This is a lesson for the ADVANCED English language learner. The theme is the 2008 Olympic Games, and there are 3 main parts. This is PART TWO, in which we develop listening skills. Be sure to watch Part One (vocabulary).



Link for your learning


* ESL Videos @ www.ManyThing.org (Charles Kelly)

Selected YouTube videos to help you study English. Some have transcripts.

* HugoSite.com's 365 Video Lessons for Beginners (Tom David)

Short self-learning lessons to help you speak and read English. (American accent)

* LyricsTraining.com (Angel Fernandez de Teran Ruiz)

Using YouTube videos, you fill in the blanks while listening to songs.

* The Daily English Show (Sarah Lilburn)

View online, download the MP4 file, or subscribe with iTunes
RSS = http://feeds.feedburner.com/tdes

Again and Again by The Bird and Tthe Bee (Apple Mac Music Video)

A repetitious, easy English pop song with subtitles. Good for beginners, too.

Auld Lang Syne (Learn a Song Podcast) - Video Version for New Year's Eve (Charles Kelly)

Sing the song while looking at the lyrics.

AustraliaNetwork.com/englishbites/

You can watch Window Media or Real Media and download a PDF transcript.

Barack Obama's Weekly Address (From the White House))

Watch the video and read the text. (Video is also Close Captioned.)

Bob Dylan - Blowin' in the Wind (Video with Lyrics Shown)

This is a popular song for ESL classes.

CommonCraft.com - Explanations in Plain English

Not designed for ESL, but good for medium to upper level students.

Counting Video (People in Order) (The Portable Film Festival)

Good for ESL students: watch many people beat a drum and give their age.

DavidOsaka's Videos for Young Learners (YouTube)

Songs about Colors, Shapes, Months, Animals, etc.

emol.org/movies - Free Movies (mpeg1 downloads and streaming)

They are old movies, but downloadable. Bob Hope, Shirley Temple (Pre-1950's) For upper-level students. You should be aware that sometimes old movies use expressions that are not often used today.

English with Jennifer - YouTube Playlists (Jennifer Lebedev)

Grammar, Slang, Common Mistakes, Pronunciation, ...

EnglishBaby's Videos (http://projects.serverboy.net/widge)

Normal speed, natural conversations, aimed at the more advanced student.

ESLpodTV (Paul Carr)

ESL video and MP3 podcasts. British English. (Sometimes Japanese English.)

ESLpodTV Lesson 14 - A Japanese Festival (1:48 Derivative)

Video in slow and clear English by an Australian. Subtitled in English.

ESLpodTV.KibishiPaul.com (Paul Carr)

Video, accompanying text and vocabulary list. (every two weeks)
RSS = http://kibishipaul.com/blog1/feed/

ESLvideo.com (Ryan Detwiler)

Embedded YouTube videos with quizzes for ESL/EFL students.

Family Album USA

Macmillian's vidiocassettes on YouTube.

grouper.com/video/esl

Similar to YouTube, DailyMotion, etc. But you can also download for iPod or PSP.

Janis's ESL Home Page (Janis Fair)

ESL activities, some that she created others are links to other web sites.

Jennifer's ESL Lessons on YouTube.com

American Slang, Common Mistakes, English Vocabulary, etc.

Jingle Bells (Learn a Song Podcast) - Video Version for Christmas (Charles Kelly)

Listen and repeat phrase by phrase, then sing the whole song. Lyrics are shown.

Ken's English Feed on SplashCast.com

Weekly video podcast with listening, grammar and vocabulary

Learn Restaurant Vocabulary (YouTube.com Video) (Jacob Richman)

bread, breakfast, cake, chair, dessert, dinner, eggs, fork, glass, lunch, ...

LearnAmericanEnglishOnline.com - Video Lessons [FRAME] (Paul Selcke)

My videos on YouTube.com

Lee Sledd's 13 Videos for Listening Practice (Lee Sledd)

Cashing a Check, Visiting a Friend, In the Morning, Going Shopping, ...

Mariah Carey - Without You - with Subtitles

YouTube Vidio

Mark Cox'sMES-TV : English vocabulary videos (Mark Cox)

free vocabulary videos to use on-line; vocab, q&a, and interactive versions

Mike Smith's YouTube Video: ESL Websites

Introduces: a4esl.org, www.manythings.org, TDES, elllo.org, esl-lab.com, ...

Miro Internet TV Player - Windows, Mac or Linux

Maybe this is the best way to watch English language videos. It's free.

MP4 Movies (Public Domain)

For advanced students. Old classic movies Video iPod and PSP Compatible
RSS = http://feeds.feedburner.com/mp4

MP4 Movies (Public Domain)

Movies that you can download for free or watch using Miro. Not designed for ESL

myEFA.org - English for All

If you like, you can download all the video file using the RSS feed.
RSS = http://www.myefa.org/podcast/myefapodcasts.xml

Obama's Weekly Address on January 31, 2009 for ESL Students

Hear each sentence 4 times, the first time without captions, then with captions.

Online English learning video resources for language learners (John Wong)

Tapping into video resources on the web for language learners

PBS Frontline - Watch Online Videos

It's aimed at native English speakers, but can be used by advanced students.

Ryan Higgins' ESL Lessons on YouTube.com

IELTS Argument Essay Writing, How to Write a Letter,

Searching YouTube for ESL Videos (John Wong)

A page with useful search forms

Sozo Exchange's Videos on YouTube

Aimed at advanced ESL adults.

Super Simple Songs by MILK (Moving, Imagining, Laughing Kids) [FRAME]

YouTube.com videos

The Law of Life (A Story by Jack London)

Listen and read along with this 14-minute video in VOA Special English.

Tiny Tots Japan [FRAME]

Videos in English and Japanese for children studying English

Tony and Thomas Take Tokyo [FRAME] (Thomas Sorensen)

Easy English videos with subtitles.

Virtual University: Video Interviews and Exercises (Brian Teaman)

Native and non-native speakers of English living in Japan are interviewed.

VOA's Special English TV @ www.wwenglish.com

Many past shows can be seen with streaming WMV.

www.22frames.com - Links to Captioned Videos

This site links to and embeds YouTube and other videos with captions.

www.archive.org/details/feature_films (Claimed to be public domain)

Over 600 classic videos in MP4 (for iPod, etc.), MP2 (for DVDs) and MPEG1.

www.china232.com - ESL video podcasts

Two Canadian brothers make fun ESL videos in Shanghai


www.debikun.com - Kid's Videos (David Martin)

Lots of Shapes, Animals Everywhere, ABC Phonics, Where's Eggy Been?, ...

www.EnglishStar.com - Videos for English Study

Apparently free, registration requested, but apparently not required.

www.engvid.com

Rebecca gives ESL lectures on YouTube

www.ExpertVillage.com - Free Online How-To Videos from Experts (Requires the Flash 8 or Newer)

Automotive & Mechanical, Crafts, Food, Health, Garden, Music, Parenting, ...

www.guba.com/home_free

Watch other people's videos or upload your own. Requires Flash

www.learnenglishfeelgood - Clips from Movies (Videos on YouTube) (Harmon Abilene)

About 10 clips, each with about 5 multiple-choice comprehension questions.

www.lingual.net's Videos

Videos with or without subtitles, quizzes, ....

www.multimedia-english.com - Kids songs videos (Angel Castano)

Video songs for children to learn English

www.multimedia-english.com - Kids video lessons (Angel Castano)

English lessons on video for children

www.multimedia-english.com - Music Videos (Angel Castano)

Various embedded videos from sites such as YouTube and DailyMotion.

www.multimedia-english.com - Vocabulary videos for children (Angel Castano)

embedded videos

www.myspace.com's videos

Watch other people's videos or upload your own. Requires Flash

www.subingles.com - Learn English by reading the lyrics of songs.

Songs videos with subtitles, The website is in Spanish, but videos are in English.

www.teflclips.com - Video Clips & Lesson Plans (Jamie Keddie)

Embedded YouTube Videos with Lessons or Lesson Ideas.

www.vidiac.com

Watch other people's videos or upload your own. Requires Flash

www.youtube.com

Watch other people's videos or upload your own. Requires Flash

www.youtube.com - 15 Vowel Sounds of American English (Part 1)

Listen to me say the words while you look at the written words.

www.youtube.com - 15 Vowel Sounds of American English (Part 2)

Listen to me say the words while you look at the written words.

www.youtube.com - Animals ESL Video - What Animal Is This? (5:20) (Chinav Log)

Listen to the question, see a photo or video, then hear the answer.

www.youtube.com - Countable - Noncountable Nouns (Marcus)

11 videos

www.YouTube.com - English Teacher John's Adventure Pod (John Koons)

Interview with Charlie about a one-year cycling trip around Japan.

www.youtube.com - English Verbs That Start with A (8:36) (Ji Shui laoshi)

Jeff introduces verbs and does a sketch about cookies.

www.youtube.com - English Verbs That Start with A, B, C, ... (Ji Shui laoshi)

Watch the video and listen for verbs that start with A or B, etc.

www.youtube.com - English Verbs That Start with B (8:00) (Ji Shui laoshi)

Jeff introduces verbs and does a sketch about mahjong. (bored, breathe, ...

www.youtube.com - English Verbs That Start with C (9:24) (Ji Shui laoshi)

Jeff introduces verbs and does a sketch about a card game.

www.youtube.com - English Verbs That Start with D (10:33) (Ji Shui laoshi)

Jeff introduces verbs and does a sketch about the fabric market.

www.youtube.com - English Verbs That Start with E (7:08) (Ji Shui laoshi)

expect, excuse, erase, (be) embarrased, emerge, escape, and enjoy

www.youtube.com - English Verbs That Start with F (10:15) (Ji Shui laoshi)

(be set) free, fear, film, flush, frighten, fall, fake, fail, face up to, faint

www.YouTube.com - Grammaman (Brian Boyd)

4 short episodes from www.GrammarmanComic.com.

www.youtube.com - Jim Sendai's English Lesson Videos

With and without subtitles: 'Can you believe it'

www.youtube.com - KungZoo English Video Podcast

By a 30-year-old Australian living in Korea. Look for the English Episodes

www.youtube.com - Modern Snow White and the Seven Dwarves (2:40) (JoAnn Miller)

A movie to be used by EFL/ESL teachers with their students.

www.youtube.com - Peter's Live Sensei Video Podcast

By a 35 year-old Canadian

www.youtube.com - Practice ESPT Test (9:02) (Justos Alsero)

Listen to the questions, then get some time to say the answer.

www.youtube.com - Pronunciation of Some American Vowel Sounds (4:57)

foot / should, would / pull, push, put / house, mouse / our, loud / saw, dog

www.youtube.com - Pronunciation of TH (Both TH are sounds demonstrated.)

Look at my mouth, listen and reapeat. You can see the words, too.

www.youtube.com - TEFL Tube Video Podcast- Teaching Basic English

37 year-old living in Argentina. English for Beginners.

www.youtube.com - The Daily English Show

Daily show by Sarah from New Zealand who now lives in Hokkaido, Japan.

www.youtube.com - Victor's Action Teacher Videos

Short, no-nonsense videos aimed at Japanese students.

www.youtube.com - What animal is this? (5:20)

alligator, lizard, lizards, turtle, / What are the birds doing? / , snake, frog,

YouTube Video for Vocabulary: At School

school, flag, bell, teacher, classroom, map, calendar, desk, bookbag, paper, ...

YouTube Video: Phony Photo Booth from The Tonight Show (Jay Leno)

Funny and the English is not so difficult to understand. (phony = fake; not real)

YouTube.com - BBC Learning English - Monkey

Idioms: Monkey around, monkey business, ...

YouTube.com - BBC Learning English - Vegetables

Idioms: Hot Potato, A Carrot and Stick, ...

YouTube.com - BBC Learning English Eggs

Idioms: He's a bad egg. Put all your eggs in one basket, ...

z_www.bolt.com/video

Watch other people's videos or upload your own. Requires Flash

z_z_video.google.com

Watch other people's videos or upload your own. Requires Flash

STAY HUNGRY - STAY FOOLISH

Technology

Lifestyle

Sports

Gallery

Random Posts

Business

Popular Posts

About US

Entertainment

Post Featured